Mệnh Thủy hợp số nào để dễ làm ăn, sự nghiệp lên như diều gặp gió

Tìm hiểu mệnh Thủy hợp số nào có ý nghĩa rất lớn, nhất là khi tìm được số để kết hợp với công việc làm ăn giúp cho mọi việc thành công viên mãn. Bởi con số may mắn luôn luôn mang lại vận khí tốt giúp ta vượt qua mọi khó khăn, thử thách.

Để biết bạn có thuộc mệnh Thủy hay không, xem Bảng tra năm sinh mệnh Thủy phía dưới cuối bài viết này sẽ rõ.

1. Mệnh Thủy hợp số nào?

1.1 Chọn số theo ngũ hành

Những con số hợp với mệnh Thủy bao gồm: số 1, 6, 7. Điều này được giải thích theo khía cạnh phong thủy như sau:

Trong phong thủy, các con số cũng được phân chia theo ngũ hành, đồng thời chúng cũng tượng trưng cho bát quái. Dưới đây là bảng số tương ứng với hành và quẻ trong bát quái và ngũ hành:

Số Hành Quẻ
1 Thủy Khảm
2 Thổ Khôn
3 Mộc Chấn
4 Mộc Tốn
5 Thổ Không thuộc quẻ nào
6 Kim Càn
7 Kim Đoài
8 Thổ Cấn
9 Hỏa Ly

Người mệnh Thủy nên lựa chọn những con số hợp mệnh là số có ngũ hành thuộc Thủy đó là số 1 hoặc số có ngũ hành thuộc Kim (vì Kim sinh Thủy) đó là 6, 7. Những con số này sẽ giúp sinh dưỡng, kích hoạt những điều tốt lành trong cuộc sống của người mệnh Thủy.

Các số người mệnh Thủy tuyệt đối nên tránh lựa chọn gồm: 2, 8 và 9, đây là các số thuộc hành Mộc, Thổ và Hỏa bởi Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Dù Thủy sinh Mộc nhưng nếu người mệnh Thủy chọn các số thuộc hành này sẽ bị hao tài, tốn của, áp chế bản mệnh.

Mệnh Thủy hợp số nào

Ý nghĩa của những con số hợp mệnh Thủy

Với những phân tích trên có thể thấy rằng, số hợp mệnh Thủy bao gồm 1, 6 và 7. Mỗi số mang trên mình những ý nghĩa khác nhau.

  • Số 1: Con số mang ý nghĩa duy nhất, là con số đầu tiên. Mặt khác, tượng trưng cho vị trí nhà vô địch, đại diện cho thành công, chiến thắng.

Có thể thấy đây cũng là con số thể hiện cho quyền lực tối cao, quyền thế, nhiều tham vọng. Là con số của các vị thần thánh, được hiểu như con trai của cõi trời, tượng trưng cho đỉnh tối cao, độc nhất. Con người không ai có thể chiếm giữ vị trí này lâu dài bởi nó đơn độc và khá nguy hiểm, chỉ có các vị thần mới có thể nắm giữ vị trí này mãi mãi.

Trong dân gian, số 1 là chữ số thể hiện mọi sự biến hóa, khởi nguyên của thế giới, cho một cuộc sống mới. Do đó, người mệnh Thủy khi sở hữu con số này sẽ luôn gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.

  • Số 6: Con số mang ý nghĩa tài lộc dồi dào. Số 6 luôn được đánh giá cao trong phong thủy vì theo Hán văn số 6 phát âm là “lục” gần âm với “lộc” nghĩ là tài sản, của cải, châu báu.

Bởi vậy, mọi người thường quan niệm đây là con số thu hút tài vận, may mắn. Nhờ đó mà công việc kinh doanh sẽ hanh thông, suôn sẻ, kết quả tốt đẹp như ý muốn.

Nếu người mệnh Thủy áp dụng số 6 vào đời sống thì việc làm kinh doanh thương mại sẽ thuận tiện, mọi việc hanh thông và có được những hiệu quả tốt đẹp.

  • Số 7: Mặc dù theo quan niệm dân gian, số 7 đại diện cho tháng 7 âm lịch, tháng cô hồn nhưng thực ra đây lại là con số có khả năng xua đuổi tà khí. Là con số có một sức mạnh kỳ lạ cùng truyền thuyết nguồn gốc sâu sắc, đó chính là 7 sao và cây gươm 7 sao trong nghi lễ đạo Lão, có khả năng đẩy lùi được ma quỷ. Nếu bài trí 7 món đồ vật sẽ được ban cho một sức mạnh to lớn, bất khả xâm phạm.

Số 7 tượng trưng cho ngoài hành tinh bát ngát, số lượng lôi cuốn như mong muốn, tài lộc. Mặc khác số 7 đại diện thay mặt cho bảy sắc cầu vồng, là sự tích hợp của khung trời và toàn cầu, hình tượng cho sự gắn bó, là tín hiệu của những mối quan hệ tốt đẹp. Người mệnh Thủy khi sử dụng số 7 sẽ luôn có đời sống thuận tiện, tăng tài lộc, hút suôn sẻ cho bản thân.

1.2. Nên chọn sim phong thủy hợp mệnh Thủy như thế nào?

Chọn sim số điện thoại theo phong thủy

Con số hợp với người mệnh Thủy là các chữ số: 1, 6, 7. Như vậy, người mệnh Thủy có rất nhiều sự lựa chọn dành cho con số may mắn trong sim điện thoại. Bạn có thể chọn các số dễ nhớ hoặc các cặp số tiến để chiêu tài và may mắn.

Khi sử dụng các con số này thì người mệnh Thủy sẽ có cuộc sống suôn sẻ, làm ăn thuận lợi và dễ thành công. Ngoài ra còn giúp tránh được nhiều tai ương, điều xấu xảy ra. Kích thích vận khí tốt luôn đến với bản mệnh để gặp nhiều tài lộc và cơ hội lớn thay đổi cuộc đời.

Các con số cần tránh đó là số thuộc hành Thổ là: 0, 2, 5, 8. Việc tránh những con số này sẽ làm giảm sự xung đột về mặt âm dương ngũ hành trong sim số của bạn từ đó cũng sẽ triệt tiêu đi những phần không may mắn.

Tuy nhiên không phải bất cứ sim số nào có sự xuất hiện của những số này đều tốt. Bạn còn phải cân nhắc lựa chọn theo giới tính của chủ sở hữu:

  • Đối với đàn ông mệnh Thủy: Để bảo vệ sự hòa giải âm khí và dương khí bạn nên chọn những sim số mang số âm (gồm có những số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8). Đặc biệt nên ưu tiên số 6 để hoàn toàn có thể càng thêm suôn sẻ và sự hanh thông trong sự nghiệp.

  • Đối với phụ nữ mệnh Thủy: Bản mệnh đã vốn thuộc âm nên có thể bổ sung thêm những con số dương (bao gồm các số lẻ 1, 3, 5, 7). Tốt nhất là 1 và 7 để cho ngũ hành âm dương được hài hòa và mang lại điềm cát lợi cho bản thân của bạn.

Con số phù hợp cho người mệnh Thủy

Chọn số điện thoại hợp mệnh Thủy theo cân bằng âm dương

Sim hợp mệnh Thủy được coi là một chiếc sim tốt, hợp mệnh khi có thể hội tụ được nhiều yếu tố tốt đẹp như sự cân bằng về âm dương ngũ hành, sim có nhiều số đẹp, số phát hay những cặp số mang ý nghĩa may mắn… (Trong đó: số lẻ sẽ được xem là số dương: 1, 3, 5, 7; số chẵn sẽ được xem là số âm: 0, 2, 4, 6, 8).

Ngày nay thường sim có 10 số, người mệnh Thủy chọn sim phong thủy nên chọn sim có 5 số lẻ mang tính dương, 5 số chẵn mang tính âm thì dãy sim đó mới có sự cân bằng âm dương. Có hòa hợp âm dương thì cuộc sống và sự nghiệp mới luôn gặp may mắn và phát tài phát lộc.

Những yếu tố này sẽ có vai trò tương hỗ và trợ giúp cho chủ nhân ngày càng gặp được nhiều thành công và hóa giải đi phần lớn những vận xui hay hung hiểm trong mệnh cách của chính chủ.

Chọn số điện thoại theo quẻ Kinh Dịch

Căn cứ vào Kinh Dịch, những số lượng đều được dịch nghĩa khác nhau, mỗi ý nghĩa lại dựa theo bản mệnh của người xem. Yếu tố luận dựa trên ý nghĩa của quẻ chủ và quẻ hỗ của dãy sim. Quẻ chủ là quẻ quan trọng nhất trong Kinh Dịch, quyết định hành động chính trong yếu tố cần xem xét. Mọi bàn luận của yếu tố tất cả chúng ta đang xét thì đều xoay quanh nội hàm của quẻ chủ và tác động ảnh hưởng của quẻ biến. Quẻ hỗ là quẻ hỗ trợ cho quẻ chủ.

Theo đó bạn cần chọn cho mình dãy số có quẻ chủ là Cát vì quẻ chủ đóng vai trò chủ yếu trong việc xác lập yếu tố tử vi & phong thủy của dãy số sim. Bạn hoàn toàn có thể lựa chọn 1 trong 3 cách sau đây:

  • Dãy số điện thoại thông minh hợp mệnh Thủy có quẻ chủ tốt và quẻ hỗ tốt.
  • Dãy số điện thoại thông minh hợp mệnh Thủy có quẻ chủ tốt và quẻ hỗ thông thường.

Ví dụ: Bạn thuộc mệnh Thủy, nạp âm Đại Hải Thủy, theo Kinh Dịch nên chọn các số 2, 3, 6, 8 bởi đây là những con số mang nghĩa bình an, hạnh phúc và phát triển.

Các phương pháp xem tử vi cực chuẩn theo Mai Hoa Dịch Số

Chọn sim dựa theo Cửu tinh đồ pháp

  • Phương pháp chọn sim này còn được gọi là chiêu thức an sao hạ quẻ. Hiện tại, ta đang sống ở thời kỳ Hạ Nguyên và nhận sức mạnh, nguồn nguồn năng lượng từ sao Bát Bạch.
  • Dãy số chứa càng nhiều số 8 theo những chuyên viên là càng mang lại nhiều điều suôn sẻ cho người chiếm hữu nó. Thật trùng hợp khi số 8 cũng chính là số lượng suôn sẻ cho người mệnh Thủy.

Ví dụ số điện thoại thông minh của bạn là: 0977 665 668. Vậy nút sim của số điện thoại cảm ứng này là bao nhiêu? 0977665668 = 0 + 9 + 7 + 7 + 6 + 5 + 5 + 6 + 6 + 8 = 59. Kết luận tổng nút của số sim 0977 665 668 là 9 nút.

Ngoài ra bạn cũng có thể dựa vào quan niệm dân gian để tính tổng nút của số điện thoại cũng như ý nghĩa của từng cặp số mang lại cho chủ nhân mệnh Thủy. Tổng các chữ số của số sim đó cộng lại để ra kết quả cuối cùng là số có 1 hoặc 2 chữ số. Nếu kết quả là 2 chữ số thì tổng nút sẽ là số cuối của con số 2 chữ số đó.

Con số phù hợp cho người mệnh Thủy

Bảng tra năm sinh mệnh Thủy

Căn cứ vào bảng Lục Thập Hoa Giáp ta thấy, người mệnh Thủy sinh vào những năm sau:

Năm sinh Tuổi Ngũ hành nạp âm
1936, 1996 Bính Tý Giản Hạ Thủy
1937, 1997 Đinh Sửu Giản Hạ Thủy
1944, 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy
1945, 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy
1952, 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy
1953, 2013 Quý Tị Trường Lưu Thủy
1966, 2026 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy
1967, 2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy
1974, 2034 Giáp Dần Đại Khê Thủy
1975, 2035 Ất Mão Đại Khê Thủy
1982, 2042 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy
1983, 2043 Quý Hợi Đại Hải Thủy

Trên đây mình đã giải đáp cụ thể cho những vướng mắc mệnh Thủy hợp số nào. Hy vọng những thông tin này hữu dụng với bạn trong việc ứng dụng vào trong thực tiễn.

Source: Blog Thú Vị